Trắc bách diệp
Trắc bạch diệp là dược liệu được Đông y sử dụng phổ biến trong các bài thuốc chữa chảy máu chân răng, băng huyết, rong kinh, mất ngủ… Cùng tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như cách sử dụng vị thuốc này trong bài viết dưới đây.
Hình ảnh cây trắc bách diệp
- Tên khác: Cây trắc bách, bá thực, trắc bá, bá tử nhân, trắc bá diệp, trắc bá tử nhân, cây bách.
- Tên khoa học: Platycladus orientalis
- Họ: Trắc bách hay Hoàng đàn ( Cupressaceae)
Mô tả về cây trắc bách diệp
1. Trắc bách diệp là cây gì?
Cây trắc bách diệp là một loại thực vật hạt trần được phân vào họ Trắc bách ( Cupressaceae). cây phát triển tối đa có thể cao tới 6 – 8 mét. Dọc theo thân mọc ra nhiều nhánh con chứa lá.
Lá trắc bách diệp mọc đối tạo thành khom màu xanh đậm, phiến lá nhỏ tương tự như lá thông, dẹp, hình vẩy. Quả được tạo thành từ 6 – 8 mảnh vảy dày xếp úp vào nhau tạo thành hình nón. Khi còn non có màu xanh như khi già quả chuyển sang màu nâu sẫm. Quả chín bung ra để lộ hạt bên trong.
Hạt trắc bách diệp hình trứng, màu nâu đậm, không cạnh.
2. Phân bố
Cây trắc bách diệp được trồng rộng rãi khắp các vùng miền nước ta. Cây vừa được thu hái làm thuốc, vừa được trồng trong chậu làm cảnh do có hình dáng đẹp.
3. Bộ phận dùng
Các bộ phận của cây được sử dụng làm thuốc bao gồm:
- Cành lá: Trắc bách diệp
- Hạt: Đông y gọi là bá tử nhân
4. Thu hái – Sơ chế
Lá cây có thể được thu hái vào mọi thời điểm trong năm. Tuy nhiên trắc bá diệp dược liệu thu hoạch vào tháng 9, 10, 11 sẽ cho dược tính tốt hơn cả. Lá và những cành nhỏ của cây sẽ được cắt về, làm khô bằng cách phơi hoặc sấy. Sau đó bảo quản nơi khô thoáng để làm thuốc chữa bệnh trong thời gian dài.
Quả thường được thu hoạch vào mùa thu hoặc mùa đông. Những quả già sẽ được đem về phơi khô, loại bỏ lớp vỏ bên ngoài để lấy hạt rồi đem phơi thêm lần nữa. Lúc này sẽ thu được vị thuốc gọi là bá tử nhân.
5. Thành phần hóa học:
– Trong cành và lá cây trắc bá diệp:
- Chất nhậu
- Tinh dầu chứa các chất pinen và cariophilen
- Myrixetin C15H10O8
- Axit juniperic C16H32O3
- Hinokiflavon C30H18O3
- Axit sabinic C12H24O3
- Amentoflavon C30H18O10
- Axit hữu cơ dạng estolide
- Vitamin C
- Tanin…
– Hạt cây:
- Chất béo
- Saponozit
Vị thuốc trắc bách diệp
1. Tính vị:
- Vị đắng, chát
- Tính hơi hàn
2. Công dụng của trắc bách diệp
Trong y học cổ truyền, trắc bách diệp dược liệu có công dụng an thần, cầm máu, lương huyết. Chủ trị chảy máu chân răng, nôn ra máu, bệnh trĩ , băng huyết, mất ngủ, viêm thận và nhiều căn bệnh khác.
Theo nghiên cứu hiện đại:
- Thử nghiệm nước sắc trắc bá diệp trên cho được thực hiện tại Bộ môn dược lý trường ĐH Y Dược Hà Nội vào năm 1962 cũng cho thấy khả năng đông máu nhanh hơn.
- Dùng phần lắng đọng của nước sắc trắc bách diệp với rượu có tác động lên trung khu thần kinh và giảm ho rõ.
- Dịch chiết làm Pentobarbital sodium có tác dụng gây mê tốt hơn trên súc vật được thử nghiệm.
- Ngoài ra, vị thuốc trắc bách diệp còn thể hiện khả năng ức chế đối với một số loại vi khuẩn, tụ cầu khuẩn, virus cúm.
3. Cách dùng và liều lượng
Trắc bách diệp được dùng dưới dạng tươi, khô sắc uống hoặc tán thành bột mịn. Liều dùng tùy theo từng trường hợp bệnh lý.
4. Độc tính
Thử nghiệm trên chuột được tiêm nước sắc trắc bách diệp, các nhà nghiên cứu ghi nhận tình trạng nhiễm độc cấp LD50 ở mức 15,2g/kg.
Bài thuốc sử dụng trắc bách diệp dược liệu
+ Điều trị bệnh viêm bàng quang cấp tính
- Thành phần: Trắc bách diệp, nghiệt bì, hạn liên thảo, củ kim cang, mộc thông ( mỗi vị 16g ), đỗ phụ, liên kiều, hòe hoa ( mỗi vị 12g).
- Cách sử dụng: Sắc kỹ lấy nước uống hết trong ngày. Qua ngày hôm sau thay thang thuốc mới.
+ Cầm máu
- Thành phần: 30 – 50g trắc bách diệp, dùng cả cành và lá
- Cách sử dụng: Đem nguyên liệu đã chuẩn bị sao vàng, cho vào ấm sắc với 1 lít nước. Chờ cho nước sôi, vặn nhỏ lửa, tiếp tục đun ấm thuốc đến khi cạn còn một nửa. Chia uống 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều.
+ Điều trị chứng thấp nhiệt bạch đới
- Thành phần: Lá trắc bách diệp, thương truật, dư dung, bách chiểu ( mỗi vị 12g), hương phụ và hoàng bá (mỗi vị 8g), hoàng liên (mỗi vị 4g).
- Cách sử dụng: Nghiền tất cả thành bột, sắc uống hoặc trộn chung với nước cháo làm hoàn.
+ Điều trị ho ra máu
Bài 1:
- Thành phần: Trắc bách diệp, ngải diệp ( mỗi vị 15g), can khương (6g)
- Cách sử dụng: Sao cây trắc bách diệp cho cháy đen, tương tự can khương cũng đem sao vàng. Tất cả sắc chung lấy nước đặc uống hàng ngày. Kiên trì dùng thuốc trong 5 – 7 ngày để trị dứt điểm chứng ho ra máu.
Bài 2:
- Thành phần: Lá cây hồng trúc 10g, lá trắc bách diệp 10g, lá cây trai đỏ ( thài lài tía) 10g, rễ cây rẻ quạt 10g.
- Cách sử dụng: Sắc uống tương tự như bài trên
+ Điều trị rụng tóc do mắc bệnh viêm da tiết bã
- Thành phần: 60g lá trắc bách diệp tươi, rượu trắng 40 độ
- Cách sử dụng: Ngâm lá trắc bách diệp với lượng rượu vừa đủ trong 7 ngày. Khi sử dụng chỉ cần lấy rượu thoa trực tiếp lên vùng da đầu bị bệnh giúp giảm ngứa, cải thiện tình trạng rụng tóc.
+ Chữa chảy máu cam:
- Thành phần: Lá trách bách diệp, lá ngải diệp, lá sen ( mỗi vị 15g), địa hoàng và ngó sen ( mỗi vị 8g).
- Cách sử dụng: Tất cả cho vào chảo sao vàng, cho vào ấm cùng 1 lít nước sắc đến khi cạn còn 1/2. Chia đều 2 phần uống vào buổi sáng và buổi tối liên tục trong 7 ngày.
+ Điều trị bệnh ho kéo dài
- Thành phần: Lá cây trắc bách diệp 10g, rễ cây tầm gửi sống ký sinh trên thân cây dâu 10g, rễ chanh 10g, rễ dâu 10g.
- Cách sử dụng: Dược liệu trắc bách diệp cùng các vị trên hợp thành một thang. Đem tất cả sao vàng rồi sắc nước uống với liệu trình 7 ngày liên tục. Mỗi ngày dùng 1 thang kết hợp giữ ấm cơ thể, uống nhiều nước, súc miệng với nước muối ấm hàng ngày và ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để mau chóng đẩy lùi tác nhân gây bệnh.
+ Điều trị viêm thận, viêm bể thận cấp tính
- Thành phần: 63g trắc bách diệp, 125 rau đắng đất, 4g cam thảo kết hợp với 4 quả đại táo
- Cách sử dụng: Sắc thuốc voi171 1,5 lít nước, lấy 500ml. Chia làm 3 phần uống hết trong ngày.
+ Hỗ trợ chữa trị các bệnh lý về tim mạch
- Thành phần: Lá trắc bách diệp khô 400g, xuyên quy 200g, mật ong nguyên chất
- Cách sử dụng: Tán cả 2 vị thuốc thành bột mịn, trộn mật làm hoàn. Dùng trong vài tháng liên tục để cải thiện sức khỏe tim mạch.
+ Điều trị bệnh trĩ đi ngoài ra máu
- Thành phần: Trắc bách diệp, hòe mễ, quả trấp già (chỉ xác), hoa kinh giới số lượng bằng nhau. Tất cả dùng dạng khô.
- Cách sử dụng: Tất cả tán nhỏ. Mỗi ngày uống 20g hãm với nước sôi uống thay trà. Dùng trước khi ăn 30 phút.
+ Chữa đi tiểu ra máu, chảy máu cam, băng huyết do huyết nhiệt mạnh
- Thành phần: Lá trắc bách diệp 8 – 12g
- Cách sử dụng: Dược liệu đem sao với giấm, nghiền thành bột mịn rồi pha với nước ấm uống. Số lần dùng: 2 – 3 lần/ngày.
+ An thần, chữa mất ngủ, đêm ngủ trằn trọc không yên giấc do suy nhược thần kinh
Bài 1:
- Thành phần: Lá trắc bách diệp 100g, đương quy 100g
- Cách sử dụng: Phơi các vị dược liệu trên ngoài nắng to cho thật khô. Tán bột mịn, trộn chung với lượng mật ong vừa đủ để được hỗn hợp bột không còn dính tay. Vo viên hoàn cất vào hũ kín dùng dần. Liều dùng 12g x 2 lần/ngày trong 1 tuần liên tục.
Bài 2:
- Thành phần: Bá tử nhân ( hạt trắc bách diệp ) 15g, 1 quả tim lợn
- Cách sử dụng: Tim lợn bóp muối rửa cho sạch. Sau đó rạch một đường nhỏ để nhồi bá tử nhân vào bên trong. Đem hấp cách thủy trong khoảng 60 phút, ăn hết 1 lần khi còn nóng.
+ Trị ra nhiều mồ hôi do tinh huyết bất túc ( âm hư )
- Thành phần: Hạt trắc bách diệp và vỏ hạt lúa tiểu mạch ( mỗi vị 16g), sơn khương, cẩu cốt, đảng sâm, hải lệ tử bì, hạ khúc ( mỗi vi6 12g), ngũ vị tử (8g).
- Cách sử dụng: Tất cả tán bột, trộn với một ít táo nhục sắc uống ngày 1 thang để điều hòa hoạt động của tuyến mồ hôi.
+ Ngăn ngừa và điều trị rụng tóc, kích thích tóc nhanh mọc
- Thành phần: Cây trắc bách diệp và hồ đào nhục ( mỗi loại 500g )
- Cách sử dụng: Tán các vị trên thành bột mịn, trộn lẫn với nhau bảo quản trong hũ dùng dần. Khi sử dụng, lấy 9g bột pha với nước ấm uống. Nên dùng thuốc sau khi ăn khoảng 30 phút để các dược chất được hấp thu tốt.
+ Điều trị bệnh kiết lỵ
- Thành phần: Hạt trắc bách diệp ( 8 -12g )
- Cách sử dụng: Sau khi phơi khô hạt trắc bách diệp, đem giã nát, hòa chung với 1 cốc nước đun sôi để nguội. Chắt nước uống 4 – 5 ngày liên tục các triệu chứng bệnh kiết lỵ sẽ thuyên giảm đáng kể.
+ Điều trị chứng băng huyết, rong kinh ở phụ nữ
- Thành phần: 10g lá trắc bách diệp, ngải diệp 10g, trần bì 10g, buồng cau điếc 10g, bạc hà 10g.
- Cách sử dụng: Sắc các vị thuốc đã chuẩn bị cùng 1 lít nước. Canh cho đến khi nước trong ấm cạn còn 1/2 thì tắt bếp. Mỗi ngày sắc 1 thang chia uống 2 lần.
+ Chữa nôn ra máu lâu ngày
- Thành phần: Trắc bách diệp 12g, gừng và lá ngải cứu mỗi vị 6g
- Cách sử dụng: Trắc bách diệp và gừng đem sao cháy đen, đem sắc cùng lá ngải cứu uống 2 – 3 lần trong ngày. Mỗi ngày 1 thang cho đến khi khỏi bệnh.
+ Trị chảy máu chân răng
- Thành phần: 12g lá cây trắc bách diệp, 12g thượng thảo, 12g a giao, 16g địa hoàng, 16g thiên môn, 20g thạch cao.
- Cách sử dụng: Sắc 1 thang uống mỗi ngày để cầm máu, trị chảy máu chân răng
+ Dưỡng tâm, an thần, mát máu, ổn định nhịp tim, chữa râu tóc bạc sớm
- Chuẩn bị: lá trắc bách diệp khô, đương quy theo tỷ lệ 2:1
- Cách sử dụng: Nghiền cả hai thành bột. Mỗi lần lấy 50 viên uống với nước muối nhạt, ngày dùng 2 lần.
+ Rượu trắc bách diệp bổ khí huyết, ổn định tạng phủ, điều trị táo bón do ôn táo ở người lớn tuổi
- Thành phần: Bá tử nhân, hà thủ ô và nhục thung dung mỗi vị 60g, 2 lít rượu trắng loại trên 40 độ.
- Cách sử dụng: Hà thủ ô và nhục thung dung thái nhỏ rồi cho vào bình cùng với bá tử nhân, đổ rượu vào ngâm từ 10 – 20 ngày. Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 chén nhỏ.
+ An thần, nhuận tràng
- Thành phần: Hạt trắc bách diệp
- Cách sử dụng: Cho hạt trắc bách diệp vào chảo sao qua, ép lấy phần dầu bỏ đi, giữ lại xác dùng dần. Mỗi ngày lấy 15g sắc chung với nhân táo, hạt gen và ích trí lượng bằng nhau. Uống ngày 1 thang.
+ Trị đầy bụng, đi ngoài phân xanh, hay khóc đêm ở trẻ em
- Thành phần: Hạt cây trắc bách diệp
- Cách sử dụng: Phơi khô, tán bột mịn. Mỗi ngày lấy 1 thìa cà phê hòa với nước cơm cho trẻ uống.
+ Chống lão hóa, đẹp da
- Thành phần: Hạt trắc bách diệp 30g, hoa cúc 30g
- Cách dùng: Cả hai vị thuốc sao khô, tán bột. Mỗi lần lấy 20g pha với nước nóng và 2 thìa mật ong uống giúp da dẻ hồng hào, bớt sạm nám tàn nhang và làm chậm tiến trình lão hóa.
Lưu ý khi dùng cây trắc bách diệp
- Tham khảo ý kiến thầy thuốc, bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng trắc bách diệp điều trị bệnh tại nhà.
- Không dùng cho người có nhiều đờm, tiêu lỏng nhiều lần trong ngày hoặc bị dị ứng với các thành phần hóa học của trắc bá diệp.
- Bệnh nhân thể hàn thận trọng khi dùng
- Sử dụng thuốc đúng liều lượng và kiên trì để mau thấy được hiệu quả tích cực.
Có thể bạn quan tâm
- Thiên niên kiện – Đặc điểm, hình ảnh và công dụng cây thuốc
- Cây xấu hổ (mắc cỡ) – Các công dụng trị bệnh & cách dùng