Thuyền thoái
Thuyền thoái chính là phần các lột của con ve sầu, được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền giúp chữa nhiều bệnh khác nhau. Vị thuốc có tác dụng giải biểu nhiệt, tiêu viêm, phá thương phong dùng chữa các chứng sốt co giật, đau đầu, chóng mặt do phong nhiệt, trị bệnh ngoài da, mụn nhọt…
- Tên gọi khác: Thuyền thuế, Thiền thoái, Xác ve sầu…
- Tên khoa học: Periostracum Cicadae.
- Họ: Ve sầu (Cicadeae).
Mô tả dược liệu
1. Đặc điểm của con ve sầu và vị thuốc thuyền thoái
Ve sầu là một loại sâu bọ có phần vỏ cứng và có đốt. Con đực sau khi giao cấu thì sẽ chết, còn con cái thường đẻ trứng ở vỏ cây hay khe đá. Lúc mới nở, chưa có cánh và sống ở dưới đất, sau khi lột các sẽ có cánh và sống trên cây.
Xác của con ve sầu chính là vị thuốc thuyền thoái. Thuyền thoái có hình bầu dục, hoi cong, hình dạng giống y như con ve sầu. Mặt phía ngoài có màu nâu vàng. Đầu có 1 đôi râu dạng sợi, trán lồi ra ở phía trước, 2 mắt lồi mọc ngang, miệng rộng.
Ở trên lưng sẽ có 1 vết nứt hình chữ thập, phía 2 bên sống lưng có 2 đôi cánh nhỏ. Ngực và phía bụng có 3 đôi chân, bên ngoài chân phủ lông nhỏ màu nâu vàng. Vị thuốc có thể nhẹ, trong rỗng, chất mỏng và rất dễ vỡ.
2. Bộ phận dùng
Xác của con ve sầu chính là phần được sử dụng để làm vị thuốc với tên gọi thuyền thoái.
3. Phân bố
Ve sầu là loài động vật chủ yếu sống ở vùng nhiệt đới. Ở Việt Nam, động vật này được tìm thấy khắp nơi, thường sinh sống trên các cây to, hút nhựa cây để lấy dinh dưỡng.
4. Thu hoạch và sơ chế
Dược liệu được thu hoạch vào mùa ve thay xác, thường là mùa hạ, mùa thu cũng có nhưng ít hơn. Lấy xác ve sầu về loại bỏ phần đầu, chân và cánh, chỉ giữ lại phần thân. Đem rửa sạch rồi phơi khô se và sao qua cho thơm để dùng.
5. Bảo quản
Vị thuốc đã sơ chế cần để trong hũ sạch và bảo quản ở nơi khô mát, tránh ẩm mốc, mối mọt.
6. Thành phần hóa học
Dựa theo nghiên cứu của một số tài liệu y học thì dược liệu thuyền thoái có chứa một số thành phần sau:
- Nitơ
- Tro
- Chitin
- Isoxanthopterin
- Erythropterin
- Alaine
- Proline
- Aspartic acid
- Serine
- Threonine
- Glutamic acid
- Beeta Alaine
- Tyrosynie
- Gamma-Aminobutyyric acid
- Isoleucine
- Glycine
- Lysine
- Phenylalanine
- Leucine
- Valine
- Ornithine
- Methionine
Vị thuốc thuyền thoái
1. Tính vị
Dược liệu được ghi nhận là có vị ngọt, mặn và tính hàn.
2. Quy kinh
Được quy vào 2 kinh Phế và Can.
3. Tác dụng dược lý
- Công dụng: Giải kinh tuyên phế, tán phong nhiệt, thấu đậu chẩn.
- Chủ trị: Dùng chữa các chứng như phong chẩn, đậu chẩn, kinh giật ở trẻ em, phá thương phong, mất tiếng, mắt có màng mộng, đầu phong choáng váng…
4. Cách dùng – liều lượng
Dược liệu thuyền thoái thường được sử dụng với các vị thuốc khác để nâng cao công dụng trị bệnh. Liều dùng được khuyến cáo trong 1 ngày rơi vào khoảng 2,4 – 4,5g. Tuy nhiên, có thể tùy thuộc vào từng bài thuốc mà có sự điều chỉnh cho hợp lý.
Các bài thuốc chữa bệnh từ dược liệu thuyền thoái
Dưới đây là thông tin về một số bài thuốc thông dụng có dùng vị thuốc thuyền thoái:
1. Bài thuốc chữa chứng cảm sốt ở trẻ em
- Chuẩn bị: 2 – 4g thuyền thoái, 12g long đảm thảo, 12g kim ngân hoa, 12g thảo quyết minh, 10g liên kiều, 4g đảng sâm, 12g cúc hoa cùng 12g địa hoàng tươi.
- Thực hiện: Các vị thuốc cho vào ấm, thêm 600ml nước sắc lấy nước đặc, bỏ bã, cho trẻ uống ngày 1 thang.
2. Bài thuốc chữa màng mộng ở mắt
- Chuẩn bị: 3g thuyền thoái, 3g xà thối, 20g thạch thuyết minh, 12g bạch tật lê, 12g phòng phong, 8g thương truật, 4g xuyên khung, 12g xích thược, 8g đương quy cùng 4g chích thảo.
- Thực hiện: Cho hết vị thuốc vào ấm. Thêm 800ml nước rồi sắc lấy phân nửa. Bỏ bã và chia đều thuốc thành 2 lần uống trong ngày, dùng mỗi ngày 1 thang.
3. Bài thuốc chữa uốn ván
- Chuẩn bị: 32g thuyền thoái, 8g minh thiên ma, 8g chế nam tinh, 7 con cương tằm sao, 7 con toàn yết.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem cho vào ấm sắc lấy nước đặc, lọc bỏ bã và uống khi còn ấm. Dùng mỗi ngày 1 thang trong vòng 3 ngày liên tục.
4. Bài thuốc chữa phá thương phong
- Chuẩn bị: 40g thuyền thoái, 8g thiên ma, 8g nam tinh chế, 29g bọ cạp cùng 2g cương tàm sao.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem trộn cho đều rồi nghiền thành bột mịn. Mỗi lần uống 2 – 4g. Đối với trẻ em thì mỗi tối uống chỉ 1g và cách 2 giờ uống 1 lần.
5. Bài thuốc chữa viêm cầu thận
- Chuẩn bị: 20g thuyền thoái, 40g ích mẫu thảo, 20g tô diệp, 40g bố tra diệp, 20g tiêm bình lang.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên cho hết vào ấm, thêm 1/2 thăng nước. Sắc lấy 200ml, bỏ bã đi rồi chia đều làm 2 lần uống, ngày dùng 1 thang.
6. Bài thuốc chữa chứng đau đầu, ù tai, chóng mặt
- Chuẩn bị: Thuyền thoái với lượng tùy ý.
- Thực hiện: Đem vị thuốc đi sao vàng rồi nghiền thành bột. Lấy uống mỗi ngày 4 – 6g chiêu cùng nước sôi ấm hoặc rượu trắng.
7. Bài thuốc chữa ho, khàn tiếng, mất tiếng, thở gấp
- Chuẩn bị: Thuyền thoái cùng với nghệ vàng liều lượng bằng nhau.
- Thực hiện: Đem 2 vị thuốc trên trộn đều rồi nghiền thành bột mịn. Trẻ em mỗi lần uống 4 – 6g, tần suất 3 – 4 lần mỗi ngày. Người lớn mỗi lần uống 8 – 12g cũng với tần suất 3 – 4 lần/ngày.
8. Bài thuốc chữa sốt cao, co giật ở trẻ em
- Chuẩn bị: 3g thuyền thoái cùng với 6g câu đằng.
- Thực hiện: Cả 2 vị thuốc trộn đều rồi nghiền thành dạng bột mịn. Trường hợp trẻ sơ sinh, đem thuốc quấy đều với chút nước rồi đi hấp cách thủy. Sau đó gạn lấy nước và chia thành nhiều lần uống trong ngày. Đối với trẻ lớn lơn thì chỉ cần đem thuốc bột hãm với nước sôi ấm, chia đều làm 2 – 3 lần uống trong ngày.
9. Bài thuốc chữa bệnh sởi
- Bài thuốc 1: Cần chuẩn bị 6g thuyền thoái, 12g cát căn, 6g xích thược, 8g liên kiều, 4g bối mẫu, 2g cam thảo cùng 6g kinh giới. Các vị thuốc trên cho vào ấm, đổ thêm nửa thăng nước. Sắc đến khi còn 300ml, lọc bỏ bã, chia đều làm 3 lần uống, dùng mỗi ngày 1 thang.
- Bài thuốc 2: Cần có 3g thuyền thoái, 3g bạc hà cùng 9g ngò gai. Các vị thuốc đem sắc lấy nước đặc, lọc bỏ phần bã đi và dùng uống ngày 1 thang.
10. Bài thuốc chữa viêm màng kết mạc cấp
- Chuẩn bị: 4g thuyền thoái, 12g kim ngân hoa, 4g đăng tâm thảo, 10g liên kiều, 12g cúc hoa, 12g sinh địa, 12g thảo quyết minh, 12g long đởm thảo.
- Thực hiện: Các nguyên liệu đem đi sắc lấy nước đặc, bỏ đi phần bã và chia nước thuốc thành nhiều lần uống, ngày dùng 1 thang.
11. Bài thuốc chữa mụn nhọt lở loét
- Chuẩn bị: Thuyền thoái cùng với bạch cương liều lượng bằng nhau.
- Thực hiện: Hai vị thuốc trên trộn đều rồi đem nghiền thành dạng bột mịn. Sau đó trộn cùng với giấm để thu dạng hồ nhão. Bôi thuốc này vào xung quanh vết nhọt, để hở phần miệng. Khi cồi nhọt trồi ra thì lấy bỏ đi và bôi thuốc thêm lần nữa.
12. Bài thuốc chữa viêm da
- Chuẩn bị: 6g thuyền thoái, 15g nhân trần, 3g đại hoàng, 12g bồ công anh, 12g kim ngân hoa, 12g chi tử, 10g dã cúc hoa, 10g lạc tiên bì, 6g bạc hà cùng 6g khổ sâm.
- Thực hiện: Đem các vị thuốc trên đi sắc làm 2 lần để lấy nước đặc, uống nhiều lần, mỗi ngày 1 thang. Mỗi liệu trình sẽ duy trì liên tục 7 ngày. Dùng với trường hợp trên da xuất hiện các mảng ban nhỏ sần lên, gây ngứa, chảy dịch có mùi hôi, đóng vảy vàng.
13. Bài thuốc chữa bệnh chàm thể phong nhiệt
- Bài thuốc 1: Cần có 6g thuyền thoái, 12g mộc thông, 12g phòng phong, 12g kinh giới, 12g ngưu bàng tử, 20g thạch cao, 8g tri mẫu, 16g sinh địa. Các vị thuốc này đem trộn đều rồi tán thành dạng bột mịn. Mỗi lần uống từ 8 – 12g chiêu với nước sôi ấm. Ngày dùng 2 lần vào bữa sáng và bữa tối.
- Bài thuốc 2: Chuẩn bị 6g thuyền thoái, 12g sinh địa, 12g trạch tả, 8g sài hồ, 8g mộc thông, 4g cam thảo, 8g long đởm thảo, 8g chi tử, 8g xa tiền cùng 8g hoàng cầm. Các vị thuốc sắc lấy nước, lọc bỏ bã và uống mỗi ngày chỉ 1 thang.
14. Bài thuốc chữa bệnh chàm thể mãn tính
- Chuẩn bị: 6g thuyền thoái, 12g đương quy, 16g kinh giới, 16g thục địa, 16g sinh địa, 12g phòng phong, 12g bạch thược, 8g bạch tiễn bì, 8g khổ sâm, 12g thương truật cùng 12g sinh phụ tử.
- Thực hiện: Đem tất cả vị thuốc trên đi sắc lấy nước, bỏ bã rồi chia uống nhiều lần, mỗi ngày dùng 1 thang.
15. Bài thuốc trị viêm da thần kinh thể phong nhiệt
- Chuẩn bị: 6g thuyền thoái, 20g thạch cao, 12g kinh giới, 12g sinh địa, 12g đương quy, 12g ngưu bàng tử, 12g phòng phong, 12g địa phủ tử cùng 12g tri mẫu.
- Thực hiện: Các vị thuốc này đem đi sắc lấy nước, bỏ bã, uống ngày 1 thang.
16. Bài thuốc chữa viêm da thần kinh thể huyết táo
- Chuẩn bị: 6g thuyền thoái, 8g cương tàm, 16g kinh giới, 12g kê huyết đằng, 12g đỗ đen, 12g cam thảo nam, 12g sa sâm, 12g cây cứt lợn cùng 12g kỷ tử.
- Thực hiện: Cho các vị thuốc vào ấm sắc lấy nước, lọc bỏ phần bã. Chia đều làm nhiều lần uống, ngày dùng 1 thang.
17. Bài thuốc chữa tăng huyết áp
- Chuẩn bị: 6g thuyền thoái, 12g huyền sâm, 9g ngưu tất, 9g phục linh, 9g mạch đông, 9g cúc hoa, 9g câu đằng, 15g sinh cốt long, 15g đại giả thạch, 6g chích viễn chí cùng 15g sinh mẫu lệ.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem cho vào ấm, sắc với 1 thăng nước lấy nước đặc. Bỏ bã đi chia đều làm 3 lần uống, liều 1 thang/ngày.
18. Bài thuốc chữa viêm thanh quản thể phế nhiệt
- Chuẩn bị: 6g thuyền thoái, 12g cát cánh, 12g tang diệp, 12g kinh giới, 6g cam thảo cùng 12g tiên hồ.
- Thực hiện: Các vị thuốc đem sắc lấy nước, chia làm 2 – 3 lần uống. Uống vào sau bữa ăn 30 phút, liều 1 thang/ngày.
19. Bài thuốc chữa viêm thanh quản thể đờm nhiệt
- Chuẩn bị: 6g thuyền thoái, 10g qua lâu, 8g hạnh nhân, 10g bối mẫu, 6g cam thảo, 10g hoàng cầm, 10g ngưu bàng, 10g chi tử, 8g tri mẫu, 12g tiền hồ, 12g cát cánh, 12g tang bì.
- Thực hiện: Cho các vị thuốc trên vào ấm, thêm 600ml nước. Sắc lấy phân nửa, loại bã rồi chia lam 3 lần uống. Ngày dùng 1 thang, uống thuốc sau bữa ăn 30 phút.
20. Bài thuốc chữa tai biến mạch máu não
- Chuẩn bị: 6g thuyền thoái, 6g thạch xương bồ, 6g bột cam thảo, 12g quy bản, 18g sinh bạch thược, 15g câu đằng, 15g thạch quyết minh, 15g sinh địa, 9g hàng cúc hoa, 9g đảm nam tinh, 9g thảo quyết sao.
- Thực hiện: Các vị thuốc trên đem sắc lấy nước uống, liều 1 thang/ngày.
21. Bài thuốc chữa viêm mũi dị ứng
- Bài thuốc 1: Cần có 10g thuyền thoái, 20g đảng sâm, 10g thạch lựu bì, 10g đương quy, 10g thương nhĩ tử, 10g kê nội kim, 30g hoàng kỳ, 10g thần khúc, 10g sài hồ, 10g phòng phong, 10g ô mai, 10g tân di, 10g sơn tra, 10g mạch nha, 15g địa long, 15g lộ lộ thông, 15g bạch truật, 15g phục linh, 6g quế chi, 15g nga bất thực thảo. Các vị thuốc đem sắc lấy nước uống, 1 thang/ngày.
- Bài thuốc 2: Chuẩn bị 10g thuyền thoái, 10g hạnh nhân, 10g bạch truật, 15g quế chi, 6 quả đại táo, 10g chích cam thảo, 10g can khương, 10g nhân sâm, 6g đình lịch tử, 10g nhân sâm, 10g bạch thược. Các vị thuốc đem đi sắc lấy nước đặc, uống khi còn nóng, liều 1 thang/ngày.
- Bài thuốc 3: Cần 10g thuyền thoái, 10g phòng phong, 10g bạch thược, 10g sài hồ, 10g thương nhĩ tử, 10g bạch truật, 15g sinh kỳ, 8g hoa tân di, 5g ngũ vị tử, 5g cam thảo. Các vị thuốc đem chế thành dạng sương hít. Dùng hít khi bị ngạt mũi, khó chịu.
22. Bài thuốc chữa thủy đậu
- Bài thuốc 1: Cần 3g thuyền thoái, 5g đạm đậu xị, 9g bạch vi, 6g kim ngân hoa, 6g địa đinh thảo, 1g bạc hà, 5g tang diệp, 2g sơ chi vỏ cùng 6g liên kiều. Sắc lấy nước uống ngày 1 thang, chia làm 3 lần. Dùng khi mới mắc phát sốt, nốt đậu dịch còn trong suốt.
- Bài thuốc 2: Cần 3g thuyền thoái, 6g liên kiều, 8g đương quy, 6g phòng phong, 6g xích thược, 3g mộc thông, 8g hoạt thạch, 6g cù mạch, 4g ngưu bàng, 6g sài hồ, 8g kinh giới, 6g thạch cao, 6g hoàng cầm, 3g sơn chi, 6g đăng tâm, 4g xa tiền tử. Sắc lấy nước, chia 2 – 3 lần uống, liều 1 thang/ngày. Cũng dùng khi bệnh mới khởi phát.
- Bài thuốc 3: Chuẩn bị 8g thuyền thoái, 8g kinh giới, 8g liên kiều, 8g sơn tra, 8g mạch nha, 12g cát căn, 12g cát cánh, 12g tiền hồ, 6g chỉ xác, 8g thanh bì. Các vị thuốc sắc lấy nước uống, liều 1 thang/ngày. Dùng khi sốt nhiều kèm nôn ói, khát nước.
- Bài thuốc 4: Cần có 3g thuyền thoái, 10g hoạt thạch, 3g vỏ chi tử sao, 10g liên kiều, 10g kim ngân hoa, 6g bồ công anh, 6g địa đinh thảo, 3g bạc hà, 5g hoàng cầm, 3g cam thảo, 3g mộc thông. Sắc lấy nước uống, chia đều làm 2 – 3 lần, liều 1 thang/ngày. Dùng khi sốt cao, nốt đậu đỏ tươi, xuất hiện nhiều ở ngực, phiền toái, bụng rất ngứa.
23. Bài thuốc giúp mát gan, sáng mắt
- Chuẩn bị: 3g thuyền thoái, 12g cúc hoa, 2g khương hoạt, 12g mộc tặc thảo, 12g bạch tật lê.
- Thực hiện: Các vị thuốc đem cho hết vào ấm, sắc lấy nước đặc, bỏ bã uống ngày 1 thang.
24. Bài thuốc chữa mày đay do phong nhiệt
- Bài thuốc 1: Cần có 6g thuyền thoái, 6g kinh giới, 6g phòng phong, 10g đại thanh diệp, 10g đơn bì, 10g ngưu bàng tử, 6g cam thảo, 12g liên kiều, 12g sinh địa, 12g ngân hoa. Các vị thuốc sắc lấy nước uống, liều 1 thang/ngày, duy trì liên tục 7 ngày.
- Bài thuốc 2: Chuẩn bị 3g thuyền thoái, 4g cam thảo, 10g bạc hà, 12g kim ngân hoa, 12g sinh địa, 10g kinh giới, 10g khổ sâm, 10g phòng phong, 12g đương quy, 8g mộc thông. Cách dùng tương tự như với bài thuốc 1.
25. Bài thuốc chữa mề đay thể phong hàn
- Chuẩn bị: 3g thuyền thoái, 8g khương hoạt, 8g xa tiền tử, 4g cam thảo, 8g mộc thông, 10g phòng phong, 12g kim ngân hoa, 10g kinh giới, 12g đương quy, 10g bạch chỉ, 10g sài hồ, 10 quả đại táo.
- Thực hiện: Các vị thuốc này đem sắc lấy nước uống với liều 1 thang/ngày.
26. Bài thuốc chữa mề đay thể phong thấp
- Chuẩn bị: 10g thuyền thoái, 30g thạch cao sống, 30g khổ sâm, 10g tri mẫu, 10g đơn bì, 6g kinh giới, 6g phòng phong, 15g địa phu tử, 15g thổ phụ linh, 15h xích thược.
- Thực hiện: Cho hết các vị thuốc vào ấm, sắc lấy 300ml nước. Chia đều làm 3 lần uống khi còn ấm. Dùng mỗi ngày 1 thang trong 7 ngày liên tục.
Lưu ý khi sử dụng thuyền thoái
Thuyền thoái mặc dù là vị thuốc quý được ghi nhận có nhiều công dụng trị bệnh nhưng không nên dùng trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai
- Cơ thể bị hư hàn
- Bị hư chứng nhưng không thuộc phong nhiệt
Những thông tin về vị thuốc thuyền thoái được đề cập trên đây chỉ có giá trị tham khảo. Nếu muốn dùng vị thuốc này cho bất cứ mục đích nào, bạn nên trao đổi trước với thầy thuốc hoặc những người có chuyên môn. Tự ý dùng thuyền thoái không đúng cách có thể sẽ gây nguy hại cho sức khỏe.