Cây kế sữa
Kế sữa còn có tên gọi khác là cúc gai, thường mọc ở vùng Địa Trung Hải, có nhiều công dụng trong việc điều trị các bệnh về gan, xơ vữa động mạch, hỗ trợ chữa ung thư, kiểm soát bệnh tiểu đường… Đặc biệt, loại cây này còn có công dụng đặc biệt đối với làn da.
Tên gọi khác: Cây đức mẹ, cây kế thánh, cây cúc gai
Tên khoa học: Silybum marianum (L) Gaertn
Họ: Cúc Asteraceae
Bộ phận dùng: Toàn cây hoặc quả
Mô tả dược liệu
Ở Việt Nam, kế sữa rất hiếm thấy và hầu như không được đề cập trong danh sách “Cây cỏ Việt Nam”, chủ yếu được nhập trồng.
Đặc điểm thực vật
Loại cây này có những đặc điểm sau đây:
- Tổng thể: Cây cao 30 – 150cm, thân thẳng phân nhánh, rễ trụ to, dài và dày
- Lá: Màu xanh, không có lá kèm, bóng loáng, có nhiều đốm trắng dọc theo gân, mép có răng dạng gai, gai có màu vàng, nhọn. Lá trên nhỏ ôm lấy thân, lá dưới to có phiến chia thùy và có cuống.
- Hoa: Cụm hoa đầu mọc đơn độc, rộng 3 – 8ccm, hoa màu tía, mỗi hoa đều có 5 cánh, 5 nhị và bầu một ô với 2 lá noãn, 2 vòi nhụy. Hoa ra vào tháng 5 – tháng 8 của năm thứ 2.
- Quả: Màu đen bóng có viền vàng nhiều hoặc ít.
Phân bố
Được biết, cây kế sữa phân bố ở:
- Vùng Địa trung hải, vùng nam nước Pháp, vùng nam và Trung Châu Âu, Bắc Phi, Trung và Đông châu Á, Bắc và Nam Mỹ…
- Được nhập trồng ở Việt Nam, cây ưa đất tốt.
Cách trồng, thu hái
Cách trồng: Được trồng bằng cách gieo hạt trực tiếp xuống đất, thích hợp ở các vùng đất khô ráo, nhiều ánh sáng mặt trời
Thu hái: Cây kế sữa ở Việt Nam trưởng thành cao từ 1,2 – 3m, bông màu đỏ tím, trái nhỏ, vỏ cứng màu nâu bóng, nhiều chấm. Toàn thân và lá có những gai nhỏ li ti đâm vào da rất nhức. Khi thu hái cây và cụm hoa phải mang bao tay dày. Tiếp đó mang đi phơi khô, nếu cần lấy quả thì đập lấy quả.
Thành phần hóa học
Theo các nghiên cứu khoa học, các hoạt chất trong cây kế sữa bao gồm:
- Trong quả có chứa glucose, pentose, một ít tanin catechic, một chất màu, một chất đắng, một chất cay, các histamin và tyramine, một ít phyto melanin.
- Đặc biệt, kế sữa còn chứa một nhóm hỗn hợp là flavonolignans gồm silydianin, silychristin, silibinin có tên chung là silymarin. Nếu được bào chế đúng cách, hạt và trái cây kế sẽ thường chứa khoảng 70 – 80% chất flavonolignans.
Công dụng
- Điều trị gan nhiễm mỡ
- Tăng cường khử độc gan
- Bảo vệ tế bào gan
- Điều trị viêm gan
- Tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch
- Kích thích tái tạo tế bào gan
- Điều trị xơ vữa động mạch
- Trị tiểu đường
- Trị ung thư
Vị thuốc kế sữa
Kế sữa được ủy ban EU và WHO công nhận là có tác dụng trong việc điều trị các rối loạn tiêu hóa, một tập hợp các triệu chứng tiêu hóa có liên quan đến chức năng của hệ thống gan mật.
Tính vị
Vị đắng, tính hàn.
Tác dụng dược lý
Có tác dụng hạ nhiệt, cầm máu, trừ lỵ, làm tăng huyết áp, giảm các cơn dau suyễn và ho, đau gan. Nếu bạn thắc mắc cây kế sữa có tác dụng gì, trị bệnh gì thì câu trả lời là:
- Chữa bệnh gan: Chất silymarin trong kết sữa có khả năng ổn định tế bào gan, kích thích RNA polymerase hoạt động để tổng hợp protein ở tế bào gan. Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ điều trị xơ gan, sửa chữa các tế bào bị tổn thương và tăng cường phát triển tế bào mới.
- Điều trị xơ vữa động mạch: Nhờ vào khả năng điều chỉnh nồng độ cholesterol, làm sạch máu, ngăn chặn các tổn thương oxy hóa trong thành động mạch.
- Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư: Chất antioxidant trong hợp chất silymarin còn có khả năng ức chế sự phát triển của khối u di căn.
- Kiểm soát bệnh tiểu đường nhờ chất silymarin
- Chống nắng cho da: Trong hợp chất silymarin có chứa phytochemical có tác dụng ức chế tia UV.
- Chống lão hóa: Do giàu hoạt chất oxy hóa, các chiết xuất cây kế sữa còn có khả năng chống oxy hóa mạnh, giúp trung hòa gốc tự do, ngăn chặn chứng lão hóa da.
Chiết xuất cây kế sữa
Kế sữa thường được bào chế dưới dạng:
- Viên nang thảo mộc khô (mỗi viên khoảng 120 – 140 mg silymarin)
- Chiết xuất lỏng
- Thuốc rượu
- Phức hợp silymarin phosphatidylcholine
Cách dùng và liều lượng
Đối với người trên 18 tuổi
- Bệnh nhân viêm gan do virus cấp tính: 160 – 800mg silymarin, uống 3 lần/ngày, chia đều để dùng trong 3 tuần.
- Viêm mũi dị ứng: 140mg, dùng 3 lần/ngày, uống liên tục trong một tháng.
- Chống oxy hóa: 140mg, uống 3 lần/ngày, liên tục trong 3 tuần.
- Hỗ trợ trị xơ gan: 160 – 800mg, uống 2 – 3 lần/ngày, kiên trì sử dụng trong 2 năm.
- Đái tháo đường (loại 2): 200 – 230mg, uống 1 – 3 lần/ngày trong 4 tuần.
- Gan tổn thương do thuốc hoặc chất độc: 160 – 800mg/, uống 3 lần/ngày trong 15 ngày.
- Bệnh thận tiểu đường: 140mg, uống 3 lần/ngày, trong 3 tháng.
- Cholesterol cao: 200 – 600mg, uống 1 – 3 lần/ngày, dùng trong 4 tháng.
Đối với trẻ dưới 18 tuổi
- Trường hợp tổn thương gan do thuốc hoặc chất độc: 80 – 320 mg, uống 1 lần/ngày trong 28 ngày.
Kiêng kỵ
- Không dùng cho trẻ em
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Bài thuốc sử dụng cây kế sữa
Người bị suy giảm chức năng gan do uống rượu bia, gan yếu, điều trị thuốc tây dài ngày, nhiễm độc, tiếp xúc với hóa chất độc hại, có thể sắc uống cây kế sữa với cách dùng như sau:
- Cách 1: Dùng rễ sống hoặc nấu chín
- Cách 2: Dùng lá sống hoặc sắc lấy nước. Trước khi dùng nên cạo sạch gai ở lá. Nên chọn lá nón, khi nấu nước có vị hơi ngọt, dễ uống, khi thời tiết nóng và khô, lá thường có vị đắng.
- Cách 3: Dùng thân cây, bóc vỏ ngâm trước rồi sắc với nước. Nên dùng vào ùa xuân khi chúng còn non để có hiệu quả tốt nhất.
Những lưu ý khi sử dụng cây kế sữa
Không tự ý sử dụng mà nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hoặc bác sĩ. Đặc biệt là khi:
- Đang dùng các loại thuốc điều trị khác
- Có dị ứng với thành phần trong kế sữa
- Có bệnh lý, rối loạn khác
- Đang mang thai hoặc cho con bú
Khi dùng, có thể xuất hiện một số phản ứng phụ như đau dạ dày, tiêu chảy, phát ban, buồn nôn, ói mửa.
Trên đây là một số thông tin về cây kế sữa, công dụng, cách dùng và kiêng kỵ. Những thông tin mà chúng tôi cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên và tư vấn của các thầy thuốc, bác sĩ. Do đó, trước khi sử dụng, bạn cần hỏi ý kiến của bác sĩ để tránh các tác dụng phụ không mong muốn.