Viễn chí
Viễn chí là thảo dược có đặc tính an thần, khứ đờm và cường khí. Vì vậy dược liệu này thường được sử dụng để điều trị ho nhiều đờm, viêm phế quản mãn tính, suy nhược thần kinh, mất ngủ,…. Tuy nhiên hoạt chất trong viễn chí có thể gây kích thích dạ dày nên không phù hợp với người bị viêm loét dạ dày tá tràng.
- Tên gọi khác: Khổ viễn chí, tỉnh tâm trượng, viễn chí nhục, yêu nhiễu, khổ yêu, chích viễn chí, chí thông, nga quản chí thông,…
- Tên dược: Radix Polygalae
- Tên khoa học: Polygala tenuifolia Willd
- Họ: Viễn chí – Polygalaceae
Mô tả dược liệu
1. Đặc điểm thực vật
Viễn chí là cây thân thảo, cao khoảng 10 – 20cm. Loại thực vật này chia cành ngay từ gốc, cành có hình sợi và được phủ lông mịn xung quanh. Lá cây mọc so le, lá trên hình dài, rộng khoảng 3 – 5mm và dài khoảng 2cm. Lá phía dưới có hình bầu dục, rộng khoảng 4 – 5mm.
Hoa có màu xanh nhạt, tím ở đỉnh và trắng ở giữa, hoa mọc thành chùm ngắn và gầy. Quả của viễn chí có hình bầu dục và nhẵn.
2. Bộ phận dùng
Rễ của cây được thu hoạch làm dược liệu. Chỉ lựa chọn thân to và thịt đầy.
3. Phân bố
Loài thực vật này mọc hoang nhiều ở các tỉnh Bắc Trung Bộ.
4. Thu hái – sơ chế
Thời điểm thu hái chủ yếu là vào mùa xuân và mùa thu. Sau khi cây được đào lên, đem bỏ tạp chất, rễ con và cành khô. Sau đó phơi khô vỏ hơi nhăn, tiến hành rút bỏ lõi gỗ bên trong và phơi khô hoàn toàn là dùng được.
Ngoài ra, viễn chí còn được bào chế theo những cách sau đây:
- Chích viễn chí: Dùng viễn chí vào nước sắc cam thảo, cứ 5kg viễn chí dùng 100g cam thảo. Sau đó tiếp tục đun sôi để viễn chí hút hết nước, đổ viễn chí ra và để khô là dùng được.
- Bỏ lõi gỗ bên trong và sao vàng lên, để dùng dần.
5. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc và ánh sáng trực tiếp.
6. Thành phần hóa học
Viễn chí là dược liệu có thành phần hóa học đa dạng, bao gồm Tenuifoliose A, B, C, D, E, F, Onjisapomin A, B, C, D, E, E, G, dầu béo, nhựa, saponin triterpen, polygalitol,…
Vị thuốc viễn chí
1. Tính vị
Vị đắng, hơi cay, tính ôn và không có độc.
2. Qui kinh
Qui vào kinh Tỳ, Can, Thận, Tâm.
3. Tác dụng dược lý
– Theo Đông Y:
- Tác dụng: An thần, giải uất, ích tinh, trừ tà khí, ích trí, khứ đờm, thính nhĩ, bổ bất túc, cường khí, minh mục và lợi cửu khiếu.
- Chủ trị: Thận tích, bôn đồn, mộng tinh, di tinh, ghẻ lở, mụn nhọt, ho, tâm thần hay quên, lo sợ, ho nhiều đờm và mất ngủ.
– Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
- Tác dụng kích thích tử cung – kể cả có mang thai hay không.
- Hoạt chất saponin trong dược liệu có khả năng gây buồn nôn do kích thích dạ dày. Vì vậy không nên sử dụng cho người bị viêm loét dạ dày – tá tràng.
- Cồn chiết xuất từ dược liệu có tác dụng ức chế trực khuẩn lỵ, trực khuẩn lao, thương hàn và một số vi khuẩn gram dương.
- Dược liệu viễn chí có tác dụng hạ áp, tán huyết, chống co giật và gây buồn ngủ.
- Tác dụng tăng tiết dịch phế quản nhằm giảm ho và hóa đờm.
4. Cách dùng – liều lượng
Viễn chí được sử dụng ở dạng điều trị tại chỗ, sắc uống, tán bột làm hoàn,… Mỗi ngày chỉ nên dùng từ 4 – 10g.
Một số bài thuốc chữa bệnh từ viễn chí
1. Bài thuốc trị chứng mất ngủ, hay mơ, dễ quên và chứng thiếu máu cơ tim
- Chuẩn bị: Quế tâm 3g, đảng sâm 10g, đương quy 10g, cam thảo 3g, đại táo 10g, viễn chí 10g, sinh khương 10g, mạch đông 10g, bạch thược 10g, và phục linh 10g.
- Thực hiện: Dùng quế tâm tán bột và để riêng. Các vị khác sắc lấy nước và hòa với bột quế, uống hằng ngày cho đến khi khỏi.
2. Bài thuốc trị chứng rối loạn trí nhớ do suy nhược thần kinh
- Chuẩn bị: Thạch xương bồ và viễn chí mỗi thứ 20g, phục linh và đẳng sâm/ nhân sâm mỗi thứ 30g.
- Thực hiện: Đem các vị sấy khô, sau đó tán thành bột làm hoàn hồ. Chia đều lượng hoàn cho 5 -7 ngày sử dụng, ngày dùng từ 1 – 2 lần.
3. Bài thuốc chữa ho nhiều đờm và viêm phế quản mãn tính
- Chuẩn bị: Cam thảo 4g, trần bì 4g và viễn chí 12g.
- Thực hiện: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.
4. Bài thuốc chữa sưng vú và mụn nhọt
- Chuẩn bị: Một lượng dược liệu vùa đủ.
- Thực hiện: Dùng sắc uống và dùng bã đắp trực tiếp lên chỗ đau nhức.
5. Bài thuốc trị trẻ nhỏ bị sốt cao, co giật
- Chuẩn bị: Sinh địa 8g, thiên trúc hoàng 8g, viễn chí 8g và câu đằng 8g.
- Thực hiện: Sắc uống hằng ngày.
6. Bài thuốc chữa ho có đờm
- Chuẩn bị: Cam thảo và cát cánh mỗi thứ 6g, viễn chí 8g.
- Thực hiện: Sắc uống, chia thành 3 lần uống.
7. Bài thuốc trị chứng loạn nhịp tim, tim đập nhanh, ho nhiều, mất ngủ và suy giảm trí nhớ
- Chuẩn bị: Gạo tẻ 50g, viễn chí và toan táo nhân sao vàng mỗi thứ 10g.
- Thực hiện: Sắc dược liệu lấy nước, bỏ bã và thêm gạo vào, nấu thành cháo. Nên ăn vào buổi tối trước khi đi ngủ.
8. Bài thuốc trị chứng suy nhược thần kinh, tim đập mạnh và hay quên lẫn
- Chuẩn bị: Viễn chí tán bột.
- Thực hiện: Mỗi lần dùng 10g uống cùng nước cơm, ngày dùng 2 lần.
9. Bài thuốc điều trị tâm thống (đau tim) lâu ngày
- Chuẩn bị: Xương bồ (thái nhỏ) và viễn chí (bỏ lõi) mỗi thứ 40g.
- Thực hiện: Đem dược liệu tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng 12g sắc với 1 chén nước, còn lai 7 phần và chắt uống khi còn ấm.
10. Bài thuốc trị nhọt độc và phát bối
- Chuẩn bị: Viễn chí (bỏ lõi) và 1 chén rượu.
- Thực hiện: Đem viễn chí giã nát, sau đó sắc chung với rượu. Sử dụng bã đắp lên vùng da tổn thương.
11. Bài thuốc trị cổ trướng và khí uất
- Chuẩn bị: Viễn chí (sao với trấu) 160g.
- Thực hiện: Mỗi lần dùng khoảng 20g, sắc với 3 lát gừng và uống hằng ngày.
12. Bài thuốc trị nước tiểu đỏ và đục
- Chuẩn bị: Ích trí nhân, phục thần (bỏ lõi) và viễn chí 0.5kg (bỏ lõi và ngâm với nước cam thảo).
- Thực hiện: Đem dược liệu tán bột, sau đó dùng miến chưng với rượu làm thành hồ. Sử dụng hồ trộn đều với bột thuốc, làm thành viên to bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần dùng 50 viên uống nước táo sắc.
13. Bài thuốc trị cổ họng sưng đau
- Chuẩn bị: Viễn chí một lượng vừa đủ.
- Thực hiện: Đem tán thành bột và thổi vào cổ họng giúp giảm ho và bài tiết đờm.
14. Bài thuốc trị đau đầu và não phong
- Chuẩn bị: Viễn chí (bỏ lõi) một lượng vừa đủ.
- Thực hiện: Tán nhuyễn dược liệu, mỗi lần dùng 2g. Ngậm nước lạnh trong miệng rồi thổi thuốc vào mũi.
15. Bài thuốc trị suy nhược thần kinh do tâm huyết kém
- Chuẩn bị: Xương bồ 3g, viễn chí và phục linh mỗi thứ 8g.
- Thực hiện: Sắc lấy nước uống, ngày dùng 1 thang .
Những lưu ý khi dùng bài thuốc từ dược liệu viễn chí
- Tránh sử dụng viễn chí chung với tề tào, lê lô và trân châu.
- Ngoài ra, không nên sử dụng cho người có thực hỏa. Nếu dùng chung phải phối hợp với hoàng liên.
- Không dùng cho người âm hư hỏa vượng.
- Tránh sử dụng cho người bị viêm loét dạ dày – tá tràng
Viễn chí là dược liệu có tác dụng an thần, giảm sưng đau họng và ho có đờm. Khi áp dụng bài thuốc từ dược liệu này, bạn nên sử dụng với liều lượng và thời gian được quy định để đạt kết quả tốt nhất.