Lá mơ tam thể
Lá mơ tam thể tính mát, vị ngọt đắng, có tác dụng điều trị bệnh kiết lỵ, phong tê thấp, lao phổi, suy dinh dưỡng ở trẻ em… Liều dùng 15 – 16g mỗi ngày.
- Tên gọi khác: Lá mơ lông, dây mơ tròn, lá thúi địt, mơ leo, dây mơ lông, ngưu bì đống
- Tên gọi khoa học: Paederia tomentosa
- Họ: Cà phê (Rubiaceae )
Mô tả về cây mơ tam thể
Đặc điểm thực vật
- Cây mơ tam thể dạng thân leo. Thân non màu xanh nhạt, thân già màu nâu, dọc theo thân có nhiều lông tơ ngắn màu trắng bao phủ bên ngoài. Khi vò nát thân cây sẽ có mùi hôi khó chịu nên một số vùng miền gọi loại cây này với cái tên là lá thúi địt.
- Lá mơ tam thể mọc đối, gắn với thân bằng một cái cuống dài 2 – 4 cm. Lá có thể hình trứng hoặc hình mác dài, một đầu nhọn, phần lá dưới cuống tạo thành hình trái tim. Mặt trên lá màu xanh và mặt dưới có màu tím tía. Các đường gân lá nổi rõ, có nhiều lông tơ mịn.
- Hoa cây mơ tam thể thường ra vào tháng 7 – tháng 10 hàng năm. Hoa mọc xen ở các kẽ lá thành từng chùm. Tràng hoa hình ống màu tím nhạt, 5 cánh nhỏ phía trên màu trắng.
- Quả ra vào tháng 8 trở đi, hình cầu, đài quả màu vàng nâu, bóng bẩy. Quả chứa 2 nhân dẹt màu nâu đen.
Phân bố
Cây mơ tam thể phát triển ở nhiều nước khác nhau, chẳng hạn như Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ hay Malaysia. Loại cây này mọc hoang ở các bụi rậm và có khả năng thích nghi với mọi điều kiện khí hậu, đất đai nên rất dễ phát triển. Ở nước ra, cây thường được người dân trồng ở các hàng rào để lấy lá ăn và chữa bệnh.
Bộ phận dùng
Cả lá, thân và rễ đều được dùng làm thuốc chữa bệnh. Trong đó, được sử dụng nhiều nhất vẫn là lá mơ tam thể.
Thu hái – Sơ chế
Lá mơ tam thể có quanh năm nên có thể được thu hái bất kì lúc nào. Thân ( dây mơ ) được thu hoạch vào mùa hè. Rễ thường được đào vào mùa đông hoặc mùa thu.
Dược liệu đem về rửa sạch, dùng tươi hay sấy khô.
Thành phần hóa học
– Dây mơ tam thể chứa:
- Asperuloside
- Paederoside
- Arbutin
- Scanderoside
- Deacetylasperuloside
- Acid paederosidic
– Các thành phần trong lá gồm:
- Paederin
- Bisulfur carbon
- Methyl mercaptan
- Sulfur dimethyl disulphit
- Alcaloid
- Scanderoside
Vị thuốc lá mơ tam thể
Tính vị
- Tính bình, mát
- Vị ngọt, đắng nhẹ
Quy kinh
Thông tin này đang được cập nhật
Lá mơ tam thể có tác dụng gì?
– Theo Đông y:
Theo y học cổ truyền, lá mơ tam thể có tác dụng khu phong, lợi thấp, giảm ho, tiêu thũng, giải độc, kích thích lưu thông máu, giảm đau, tiêu thực.
– Theo nghiên cứu hiện đại:
- Thành phần sulfur dimethyl disulphit trong lá mơ tam thể hoạt động như một chất kháng sinh. Nó giúp ức chế hoạt động của vi khuẩn gây bệnh, chống viêm, giảm sưng đau.
- Hoạt chất Paederin ( alkaloid ) được tìm thấy trong dược liệu cũng có tác dụng trên hệ thần kinh người.
Lá mơ tam thể trị bệnh gì?
Dược liệu này được chủ trị trong các chứng:
- Đau dạ dày
- Co thắt túi mật
- Suy dinh dưỡng ở trẻ em
- Tê đau do tổn thương bên ngoài
- Ăn lâu tiêu
- Viêm gan vàng da
- Bệnh kiết lỵ do amip
- Ho gà
- Phong tê thấp
- Viêm ruột
- Lao phổi
- Gân cốt đau nhức
- Nhiễm độc phosphor
Liều dùng và cách sử dụng
Có thể dùng lá mơ tam thể với liều lượng 10 – 20 g mỗi ngày theo hình thức sắc uống, giã đắp ngoài da, ngâm rượu hoặc điều chế thành các món ăn bài thuốc.
Độc tính
Cây mơ tam thể không độc
Bài thuốc điều trị có lá mơ tam thể
1. Điều trị bệnh lỵ trực trùng Shiga
Hái 30 – 50g lá mơ tam thể rửa sạch với nước muối, xắt sợi nhuyễn. Trộn dược liệu chung với 1 quả trứng gà đem nướng trên chảo cho thơm và chín đều hai mặt. Chia ăn 3 lần trong ngày. Thông thường sau liệu trình điều trị 7 ngày các triệu chứng bệnh sẽ thuyên giảm rõ rệt.
2. Điều trị bệnh kiết lỵ trong giai đoạn đầu lúc bệnh mới khởi phát
Trong giai đoạn khởi phát, bệnh kiết lỵ có biểu hiện đi ngoài nhiều lần, trong phân có lẫn máu và dịch nhầy, có thể bị sốt. Người bệnh cũng dùng lá lơ tam thể áp chảo chung với chứng gà theo cách trên ăn liên tục vài ngày, mỗi ngày 3 lần.
3. Chữa ăn uống lâu tiêu, sôi bụng
Hái 1 nắm dược liệu rửa sạch với nước muối. Dùng ăn sống kèm với thịt cá trong bữa ăn hoặc giã lấy nước cốt uống. Thực hiện liên tục vài ngày sẽ thấy chức năng tiêu hóa được cải thiện.
4. Điều trị tiêu chảy do nhiệt
Những người bị tiêu chảy do nóng thường có các triệu chứng bất thường như phân có mùi khăm khẳm, nước tiểu vàng, chướng hơi, đầy bụng, khát nước liên tục, đau quặn bụng, nóng rát ở hậu môn. Trường hợp này hãy lấy 16g lá mơ tam thể đem sắc với 8g nụ sim tím. Khi nấu đổ 500ml nước vào sắc cạn còn 200ml. Gạn ra để nguội, chia làm 2 lần uống vào buổi sáng và buổi chiều.
5. Chữa ăn không tiêu dẫn đến đau tức ở vùng thượng vị
Dùng 30 – 60g thân và rễ tươi ( tương đương 10-20g dược liệu khô ). Sắc nước uống làm 3 lần. Dùng mỗi ngày 1 thang đến khi bệnh dứt hẳn.
6. Điều trị bệnh đau dạ dày
Tùy theo mức độ bệnh, rửa sạch 20 – 30g lá, giã lấy nước cốt uống hết 1 lần. Kiên trì áp dụng hàng ngày cho đến khi các triệu chứng của bệnh đau dạ dày bị dập tắt hoàn toàn.
7. Chữa bệnh Zona
Bệnh zona hay còn gọi là giời leo. Khi mắc căn bệnh này bạn có thể lấy dây mơ tam thể giã nát đắp vào khu vực bị tổn thương 3 – 4 lần mỗi ngày.
8. Chữa tiêu chảy ra phân lợn cợn, đại tiện bất thường
Dùng 30g lá mơ tam thể thái nhuyễn trộn đều với một cái lòng đỏ trứng gà. Giói hỗn hợp vào lá chuối, dàn mỏng rồi đem nướng trên chảo cho chín. Chia làm 2 lần ăn trong ngày. Liệu trình điều trị trong 3 ngày liên tục.
9. Điều trị bệnh lỵ amip
Dùng khoảng 30g lá mơ, rửa sạch, để ráo nước, thái sợi nhỏ. Cho lá mơ tam thể đã thái nhuyễn vào tô, thêm 1 cái lòng trắng trứng gà và vài hạt muối ăn vào, trộn đều. Áp chảo hỗn hợp bằng chảo chống dính cho đến khi chín xém cả hai mặt. Chia hai lần ăn trong người.
Người bị bệnh kiết lỵ do amip nên ăn 5 – 8 ngày liên tục, sau đó tới bệnh viện xét nghiệm phân lại. Nếu không còn tìm thấy trứng amip thì ngưng, ngược lại hãy tiếp tục sử dụng thêm món ăn bài thuốc này thêm một liệu trình nữa.
10. Điều trị bệnh viêm da thần kinh, chàm da, ngứa da toàn thân
Hái ngọn và lá non lượng đủ dùng. Rửa sạch, giã nát thoa vào khu vực cần điều trị, để 10 phút rồi rửa sạch. Lặp lại vài lần trong ngày.
11. Điều trị nhiễm giun đũa, giun kim
Bài 1:
Hái một nắm lá dược liệu rửa và ngâm kỹ với nước muối pha loãng. Vớt ra để ráo nước, ăn sống như rau hoặc giã uống trong 3 ngày liên tục lúc mới ngủ dậy.
Bài 2:
Dùng 30g dược liệu giã nát, chế vào 50ml nước đun sôi để nguội, đảo đều, vắt lấy nước cốt. Dùng nước này để bơm thụt hậu môn trước lúc đi ngủ, giữ khoảng 20 phút. Khi ngủ giun sẽ bò ra ngoài.
12. Chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em ( bệnh cam tích )
Dùng 25 – 20g rễ của cây mơ tam thể đem nấu chung với 1 cái dạ dày lợn (thái nhỏ ) và 1 lít nước. Đun cho đến khi cạn còn 2 chén nước. Vớt bỏ bã, gạn nước cho trẻ uống ngày 2 lần.
13. Chữa bí tiểu do sỏi thận
Lấy một nắm lá mơ tam thể sắc kỹ, gạn nước uống 2 – 3 lần trong ngày có tác dụng thông tiểu, giúp đi tiểu dễ dàng hơn.
14. Điều trị bệnh lỵ trực khuẩn gây đi ngoài ra máu
Lấy 100g rễ cây mơ tam thể hầm chung với thịt nạc lợn ăn mỗi ngày 1 lần. Hoặc rán lá mơ với trứng chia làm 3 lần ăn trong ngày.
15. Điều trị tiêu chảy, đi ngoài phân lỏng nhiều lần trong ngày
Lấy 30g dây mơ tam thể sắc kỹ. Gạn nước để nguội chia làm 2 lần uống.
16. Chữa bệnh lị trong các trường hợp đại tràng tích nhiệt
Dùng thang thuốc gồm 20g lá mơ tam thể và 20g lá cây mực ( phèn đen ). Cả hai rửa sạch, trần qua nước sôi. Cho dược liệu vào cối giã nát lấy nước cốt chia 2 – 3 lần uống.
17. Điều trị đau nhức xương khớp, phong thấp
Sử dụng 30 – 60g rễ hoặc thân và lá mơ tam thể. Đem sắc chung với 300ml nước và một chén rượu nhỏ. Uống thuốc kết hợp xoa bóp bên ngoài để nhanh khỏi bệnh.
18. Điều trị chấn thương do té ngã
Dùng 60g rễ cây mơ tam thể tươi đem sắc chung với rượu trắng. Ngày uống một lần
19. Điều trị bệnh phong tê thấp
Biểu hiện nhận diện của căn bệnh này là tình trạng đau nhức, nặng nề, sưng đỏ ở khớp bị bệnh. Có thể dùng một trong 3 bài sau:
Bài 1:
Lấy 30 – 50g rễ hoặc dây mơ tam thể. Sắc lấy nước đặc pha thêm chút rượu vào uống khi còn ấm.
Bài 2:
Cắt lá và dây mơ thành những khúc ngắn dài chừng 2 cm, cho vào chảo nóng sao vàng. Mỗi lần lấy 50g sắc với 200ml nước cho cạn còn một nửa. Chia đều làm 3 phần uống hết trong ngày. Một liệu trình điều trị dùng 10 – 15 ngày liên tục.
Bài 3:
Thái nhỏ thân và lá dược liệu đem sấy khô, sao vàng, cho vào bình thủy tinh ngâm chung với rượu trên 40 độ. Để khoảng 5 ngày có thể dùng được. Mỗi khi xương khớp bị đau nhức, lấy một ít rượu xoa bóp vào khu vực bị ảnh hưởng sẽ giúp giảm đau, chống sưng viêm, kích thích lưu thông máu.
20. Điều trị bệnh viêm tai cho trẻ em
Mỗi buổi tối trước khi đi ngủ, dùng 2 – 3 lá mơ tam thể rửa sạch, ngâm nước muối rồi bỏ vào chảo nóng sao cho hơi héo. Vò nhẹ cho tinh dầu lá tiết ra ngoài rồi nhét vào bên lỗ tai bị viêm của bé. Để như vậy qua đêm có tác dụng sát khuẩn, giảm đau, hút bớt dịch mủ trong tai trẻ.
22. Điều trị viêm đại tràng, hội chứng ruột kích thích
Sử dụng món ăn bài thuốc gồm các thành phần lá mơ tam thể 100g, gừng tươi 10g và trứng gà 1 cái. Thái nhuyễn lá mơ rồi trộn chung với nước cốt gừng và lòng đỏ trứng, đảo đều. Đem hỗn hợp hấp cách thủy khoảng 20 phút cho chín, chia ăn ngày 2 lần. Dùng tốt nhất khi còn nóng sẽ giúp cải thiện các triệu chứng tiêu chảy, đi ngoài ra máu, ăn không tiêu do các căn bệnh trên gây ra.
23. Điều trị bệnh ghẻ, mụn ngứa
Hái 1 nắm lá mơ tam thể, xay nhuyễn hoặc giã nát, vắt lấy nước cốt chấm vào các nốt mụn ghẻ mỗi ngày vài ba lần.
24. Chữa nhiễm nấm ngoài da, bệnh giờ leo, chàm da, eczema
Dùng toàn thân cây mơ tam thể rửa sạch, nghiền nát, lấy nước cốt thoa vào chỗ ngứa 3 – 4 lần trong ngày.
25. Giảm đau bụng, thông tiểu, chữa đầy hơi, chướng bụng
Rửa sạch 15g lá dược liệu, đem sắc với 3 bát nước trong 15 phút. Gạn lấy nước cốt pha chung với 1 ly nước ép trái cây uống hết 1 lần. Thực hiện mỗi ngày một lần có tác dụng lợi tiểu, giảm đau, kích thích tiêu hóa và giúp ăn uống ngon miệng hơn.
26. Kích thích lưu thông tuyến sữa, làm tăng tiết sữa cho sản phụ
Cắt nhỏ lá mơ tam thể rồi nhồi chung với bột nếp và lượng nước vừa đủ. Xào nóng hỗn hợp, gói vào trong một miếng vải mỏng lần lượt chườm lên 2 bên ngực, mỗi bên 60 phút sẽ giúp kích thích sữa về nhiều hơn.
** Lưu ý: Người bị dị ứng với một trong các thành phần của lá mơ tam thể tuyệt đối không được dùng
Bạn có thể tham khảo thêm
- Hạt Sen (Liên Nhục) – Công dụng, cách dùng vị thuốc quý
- Hồng Xiêm – Đặc điểm, công dụng & cách dùng hồng xiêm